Thứ Ba, 31 tháng 7, 2018

8 cách quản lý công nhân dành cho tổ trưởng, quản lý sản xuất

Công nhân chính là đội ngũ lao động vô cùng quan trọng của mỗi nhà máy, xí nghiệp – họ là lực lượng trực tiếp sản xuất tạo ra sản phẩm, hàng hóa cho doanh nghiệp. Vì vậy, việc quản lý công nhân là một điều vô cùng quan trọng quyết định đến sự thành công, phát triển của cả một doanh nghiệp. Điều này đòi hỏi người quản lý phải là người có thể nắm được bao quát nhất, sâu sát nhất quá trình hoạt động của công nhân cũng như có những phương hướng điều hành để hoạt động sản xuất diễn ra trôi chảy, đúng tiến độ và đạt năng xuất cao. Bài viết sau đây xin được chia sẻ về 8 cách quản lý công nhân mà nhà quản lý cần biết và áp dụng để đạt hiệu quả tốt nhất.

1. Nắm được chính xác số lượng công nhân trong mỗi bộ phận

Trong quá trình làm việc, số lượng công nhân của mỗi bộ phận có thể thay đổi do sự điều chuyển công việc hay do người lao động nghỉ việc. Không phải lúc nào số lượng công nhân cũng ổn định để người quản lý có thể ấn định được công việc của từng bộ phận, từng hạng mục Do đó, các nhà quản lý cần phải cập nhật và nắm được chính xác số lượng công nhân làm việc trong từng bộ phận, từng hạng mục thường xuyên để phân bổ khối lượng công việc phù hợp. Phòng tránh trường hợp phân công khối lượng công việc quá nhiều cho những tổ ít công nhân, còn những tổ nhiều công nhân thì lại ít việc – làm ảnh hưởng lớn đến quá trình hoàn thành sản phẩm.

cach-quan-ly-cong-nhan

2. Đặt ra chỉ tiêu cụ thể cho mỗi bộ phận, mỗi đội công nhân nhất định

Một điều quan trọng trong kĩ năng quản lý công nhân là người quản lý phải đặt ra chỉ tiêu cụ thể cho mỗi bộ phận, mỗi đội công nhân nhất định. Việc đặt ra chỉ tiêu khiến cho mỗi công nhân, mỗi nhóm và mỗi đội sẽ có mục tiêu để phấn đấu, tăng cao khả năng tự chịu trách nhiệm của bản thân, của nhóm mình. Những chỉ tiêu đó chính là thước đo cho chất lượng công việc của mỗi công nhân, mỗi tổ, đảm bảo hoàn thành các đơn hàng, sản phẩm đúng thời gian dự kiến, thúc đẩy tổng thể công trình, bộ máy doanh nghiệp, xí nghiệp được thực hiện một cách nhanh chóng, hiệu quả.

3. Kiểm soát thời gian làm việc và chất lượng công việc của mỗi nhân công

Việc kiểm soát số lượng nhân viên là chưa đủ, cái quan trọng hơn là người quản lý phải nắm được chất lượng công việc của mỗi đội công nhân nhất định. Hiện nay, có rất nhiều nhà máy, doanh nghiệp sản xuất thực hiện việc kiểm soát thời gian và chất lượng công việc của mỗi công nhân với việc áp dụng các chỉ tiêu định mức theo thời gian hay theo sản lượng. Đây là việc làm nhằm mục đích tránh được sự lãng phí thời gian, lãng phí sức lực, tránh tổn thất hiệu quả của xí nghiệp, công trình. Người quản lý phải là người kiểm soát được tình trạng làm việc của công nhân bao gồm thời gian và năng suất công việc của họ để có thể định hình được chiều hướng công việc của từng bộ phận và toàn thể doanh nghiệp, từ đó có những biện pháp khắc phục kịp thời. Các công nhân sẽ nỗ lực để hoàn thành định mức công việc hàng ngày hay làm việc vượt định mức để có được thu nhập tốt hơn. Điều này mang lại lợi ích cho cả người lao động và doanh nghiệp.

4. Có chế độ thưởng phạt rõ ràng, hợp lý

Có chế độ thưởng phạt hợp lý cho đội ngũ công nhân luôn là điều không thể thiếu trong hoạt động của công ty, xí nhiệp. Để động viên tinh thần làm việc của nhân viên thì cần phải có những chính sách khen thưởng xứng đáng với những công nhân, tổ công nhân: hoàn thành tốt công việc, đề xuất những ý tưởng hay,… Việc đưa ra một định mức phần thưởng và hình phạt chính là tiêu chí, động lực khiến họ cố gắng hơn, nỗ lực nhiều hơn trong việc nâng cao năng suất cho doanh nghiệp. Tuy nhiên, người quản lý cần linh hoạt trong vấn đề này, không chỉ thưởng cho những nhân viên chăm chỉ mà còn chú trọng vào những người có ý tưởng hay, có khả năng rút ngắn thời gian và tăng năng suất công việc của mình. Ban tặng cơ hội cho các nhân viên thực sự ưu tú cơ hội phát triển nghề nghiệp (nhận được thêm nhiều chức vụ và có trách nhiệm hơn) hoặc mở rộng được nghề nghiệp cũng là một ý hay để chọn phần thưởng.

cach-quan-ly-cong-nhan

Bên cạnh đó, những quy chế xử phạt với công nhân vi phạm cũng phải rõ ràng và cần thực hiện một cách công bằng để duy trì nề nếp hoạt động của nhà máy, xí nghiệp.

Đừng quên trong việc thưởng phạt cũng cần lưu tâm đến việc đối xử công bằng với tất cả các công nhân trong nhà máy, đây là yếu tố quan trọng để gắn kết công nhân lại với nhau. Trong công tác quản lý, thiên vị trong khen thưởng là điều không nên bởi bất kỳ một sự thiên vị nào cũng sẽ làm phát sinh mâu thuẫn trong nội bộ, tiềm ẩn những nguy cơ xung đột.

Ngoài khen thưởng, cách phạt, răn đe cũng là một con dao hai lưỡi, ngườ quản lý cũng nên cân nhắc xem xét linh hoạt xử lý trong từng trường hợp. Vẫn biết quy định đặt ra cần phải thực hiện một cách nghiêm túc, nhưng đôi lúc các quản lý cũng cần phải biết “lạt mềm buộc chặt”. Ví dụ: Với những công nhân có lý do chính đáng – đột xuất nên đi trễ 1 vài phút, các tổ trưởng chỉ cần đến nhắc nhở nhẹ nhàng “Hôm nay, anh/ chị/ em ở lại làm việc thêm 5 phút nhé.” Điều này sẽ khiến công nhân vui vẻ làm việc thêm vì không bị trừ lương và cũng đảm bảo công nhân đó vẫn làm đủ thời gian quy định.

5. Phân tầng, sắp xếp đội ngũ nhân công hợp lý

Hiệu quả của công việc trong một xí nghiệp, công trình chỉ có thể hiệu quả khi có sự phối hợp nhịp nhàng giữa các thành viên trong đội và giữa các đội với nhau. Để có thể thực hiện được điều đó, việc sắp xếp vị trí nhân công là điều rất cần thiết. tính chất công việc, kinh nghiệm và khả năng làm việc khác nhau giữa các nhân công khiến cho việc kết hợp không hiệu quả. Người quản lý cần linh hoạt điều chuyển, kết hợp giữa những người có ít kinh nghiệm với những người làm việc tốt hơn để có thể học hỏi, rèn luyện thêm. Bên cạnh đó, việc sắp xếp những thành viên có những năng lực khác nhau, thế mạnh khác nhau cũng chính là cách để họ có thể trau dồi thêm cho mình nhiều kỹ năng, nhiều kinh nghiệm hơn trong quá trình làm việc. Đây là kỹ năng quản lý công nhân không thể thiếu để bộ máy doanh nghiệp, xí nghiệp có thể hoạt động một cách hiệu quả, thuận tiện nhất.

6. Xử lý “tận gốc” những mâu thuẫn của công nhân

Trong quá trình làm việc chung với nhau, sẽ khó tránh khỏi những mâu thuẫn phát sinh. Và trách nhiệm của người quản lý trong những tình huống này là phải xử lý “tận gốc” những vấn đề phát sinh. Để làm được điều này, quản lý cần phải nắm rõ tâm lý của công nhân, đặt tiêu chí công bằng lên trên hết để hóa giải những mâu thuẫn, xây dựng mối quan hệ tốt đẹp giữa các công nhân.

7. Tạo cho công nhân niềm tự hào về doanh nghiệp

cach-quan-ly-cong-nhan

Các công nhân trong một doanh nghiệp dù có đoàn kết, hợp tác tốt với nhau như thế nào nhưng nếu không có chung một niềm tự hào nào thì “liên kết” này cũng rất dễ bị lung lay. Ngược lại, sự đoàn kết mà đi cùng với việc có chung một niềm tự hào sẽ giúp các công nhân gắn kết bền chặt với nhau hơn, cùng phấn đấu vì mục tiêu chung. Khi đó, công nhân sẽ cảm thấy việc được làm việc trong môi trường này là cả một sự may mắn, mỗi ngày làm việc đều là những ngày vui vẻ.

8. Tổ chức các hoạt động xã hội

Những hoạt động xã hội mà doanh nghiệp có thể tổ chức là: ủng hộ áo ấm cho học sinh vùng cao, các chương trình nấu ăn từ thiện cho trẻ em mô côi, người già neo đơn… Những hoạt động xã hội có ý nghĩa không chỉ giúp ích cho cộng đồng mà còn đem lại lợi ích cho doanh nghiệp. Khi các công nhân cùng đồng cảm với nhau về vấn đề gì đó thì họ rất dễ gắn kết với nhau hơn. Những nhà quản lý giỏi cần phải biết cách dùng sức mạnh tập thể để đưa doanh nghiệp phát triển mạnh mẽ hơn.

The post 8 cách quản lý công nhân dành cho tổ trưởng, quản lý sản xuất appeared first on VnResource Blog.



from VnResource Blog http://vnresource.vn/hrmblog/8-cach-quan-ly-cong-nhan/
via VnResource

Thứ Hai, 30 tháng 7, 2018

Định mức lao động là gì? Tổng hợp thông tin về định mức lao động

Định mức lao động là một thuật ngữ phổ biến trong quá trình lao động ảnh hưởng đến đơn giá tiền lương, giá thành đơn vị sản phẩm và lợi nhuận của doanh nghiệp.

Định mức lao động là gì?

Định mức lao động (ĐMLĐ) là việc xác định số lượng công việc hay số sản phẩm làm ra của một hay một số người lao động (NLĐ) trong một đơn vị thời gian nhất định hoặc quy định lượng thời gian cần để hoàn thành một đơn vị công việc hay sản phẩm.

dinh-muc-lao-dong-la-gi

Theo quy định của pháp luật, định mức lao động là một trong các cơ sở để người sử dụng lao động tuyển dụng, sử dụng lao động, thỏa thuận mức lương ghi trong hợp đồng lao động và trả lương cho người lao động. Do đó, người sử dụng lao động phải có trách nhiệm xây dựng định mức lao động trên cơ sở các nguyên tắc do Chính phủ quy định.
Định mức lao động là một thuật ngữ phổ biến trong quá trình lao động ảnh hưởng đến đơn giá tiền lương, giá thành đơn vị sản phẩm và lợi nhuận của doanh nghiệp.

Nguyên tắc xây dựng định mức lao động

Có 5 nguyên tắc xây dựng định mức lao động (căn cứ theo Điều 8 Nghị định 49/2013/NĐ-CP):

• Định mức lao động được thực hiện cho từng bước công việc, từng công đoạn và toàn bộ quá trình sản xuất sản phẩm, dịch vụ trên cơ sở tổ chức lao động khoa học, tổ chức sản xuất hợp lý;
• Mức lao động được xây dựng trên cơ sở cấp bậc của công việc hoặc chức danh, phù hợp với cấp bậc, trình độ đào tạo của người lao động, quy trình công nghệ, tiêu chuẩn kỹ thuật của máy móc thiết bị và bảo đảm các tiêu chuẩn lao động.
• Mức lao động phải là mức trung bình tiên tiến, bảo đảm số đông người lao động thực hiện được mà không phải kéo dài thời gian làm việc tiêu chuẩn của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
• Mức lao động mới phải được áp dụng thử trước khi ban hành chính thức. Doanh nghiệp phải thông báo cho người lao động biết ít nhất 15 ngày khi áp dụng thử. Thời gian áp dụng thử tùy theo tính chất công việc, nhưng tối đa không quá 3 tháng và phải đánh giá việc thực hiện mức.
Trường hợp trong thời gian làm việc tiêu chuẩn, mức thực tế thực hiện tính theo sản lượng thấp hơn 5% hoặc cao hơn 10% so với mức được giao, hoặc mức thực tế thực hiện theo thời gian cao hơn 5% hoặc thấp hơn 10% so với mức được giao thì doanh nghiệp phải điều chỉnh lai mức lao động.
• Mức lao động phải được định kỳ ra soát, đánh giá để sửa đổi, bổ sung, điều chỉnh cho phù hợp. Khi xây dựng hoặc sửa đổi, bổ sung, điều chỉnh mức lao động, doanh nghiệp phải tham khảo ý kiến của tố chức đại diện tập thể người lao động tại doanh nghiệp và công bố công khai tại nơi làm việc của người lao động trước khi thực hiện, đồng thời gửi cơ quan quản lý nhà nước về lao động cấp huyện nơi đặt cơ sở sản xuất của doanh nghiệp.

Lưu ý, khi xây dựng định mức lao động, người sử dụng lao động phải tham khảo ý kiến tổ chức đại diện tập thể lao động tạo cơ sở và công bố công khai tại nơi làm việc của người lao động trước khi thực hiện, đồng thời gửi cơ quan quản lý nhà nước về lao động cấp huyện nơi đặt cơ sở sản xuất, kinh doanh của người sử dụng lao động.

Một số thuật ngữ liên quan đến định mức lao động

Sản phẩm của định mức lao động (ĐMLĐ) là xây dựng được Mức sản lượng và Mức thời gian.

dinh-muc-lao-dong-la-gi

Mức sản lượng (MSL): là số lượng đơn vị sản phẩm hoặc khối lượng công việc được quy định cho 1 người lao động  (NLĐ) hay 1 nhóm người lao động phải hoàn thành trong 1 đơn vị thời gian nhất định. MSL có đơn vị đo là đơn vị sản phẩm/giây, phút, giờ, ca.

Mức thời gian (MTG): là lượng thời gian hao phí, được quy định cho 1 hoặc 1 nhóm NLĐ để hoàn thành 1 đơn vị sản phẩm hoặc một khối lượng công việc. MTG có đơn vị đo là giây, phút, giờ,…/1 đơn vị sản phẩm.

Bước công việc: là một phần của quá trình sản xuất, do 1 hoặc 1 nhóm NLĐ thực hiện tại một nơi làm việc nhất định, thực hiện trên 1 đối tượng lao động nhất định và được chia ra thành các thao tác, các động tác, các cử động.

• Nghiên cứu MSL, MTG có ý nghĩa quan trọng trong việc xác định đơn giá tiền lương theo sản phẩm, áp dụng tính theo công thức:

Đơn giá = (LCBCV + PC) x MTG

Trong đó: LCBCV là lương cấp bậc công việc (mức lương trả cho công việc đó); PC là phụ cấp mang tính lương cho công việc đó; MTG là mức thời gian.

The post Định mức lao động là gì? Tổng hợp thông tin về định mức lao động appeared first on VnResource Blog.



from VnResource Blog http://vnresource.vn/hrmblog/dinh-muc-lao-dong-la-gi/
via VnResource

Những năng lực quản lý của người lãnh đạo cần thiết nhất

Quản lý là quá trình làm việc cùng và thông qua các cá nhân, các nhóm và các nguồn lực khác. Quản lý được thử thách và đánh giá qua việc đạt được các mục tiêu thông qua sự tổ chức và thực hiện các kỹ năng khác nhau. Trước tiên, nhà quản lý cần có những năng lực quản lý của người lãnh đạo như hiểu biết một vốn kiến thức nhất định về hệ thống luật và thuế trong kinh doanh, về marketing, tài chính doanh nghiệp, dây chuyền sản xuất, công nghệ … Đây là yêu cầu tiên quyết vì nó gắn liền với hiệu quả của quá trình ra quyết định. thì mới có thể trở thành một nhà quản lý tài năng.

Một số kỹ năng quan trọng mà một nhà lãnh đạo thường cần phải có

nang-luc-quan-ly-cua-nguoi-lanh-dao-can-thiet-nhat-2

Kỹ năng lãnh đạo: Đây có lẽ không thể nào nằm ngoài năng lực quản lý của người lãnh đạo. Lãnh đạo giỏi được thử thách qua sự thành công trong việc thay đổi hệ thống và con người. Thuật ngữ “lãnh đạo” đang được sử dụng ngày càng nhiều hơn khi nhắc đến vai trò của người quản lý vì chức năng của lãnh đạo là xử lý thay đổi. Người quản lý cần phải lãnh đạo giỏi để thay đổi sản phẩm, hệ thống và con người một cách năng động. Nhà lãnh đạo giỏi phải là người thúc đẩy quá trình quyết định một vấn đề và trao cho nhân viên của họ quyết định vấn đề đó. Nếu bạn là một nhà lãnh đạo giỏi, quyền lực sẽ tự đến với bạn, nhưng bạn cũng phải biết khai thác quyền lực của những người khác. Bạn phải thúc đẩy quá trình quyết định và làm cho quá trình đó hoạt động. Đó là một bài toán khó.

Kỹ năng lập kế hoạch: Nhà quản lý là người ra quyết định và toàn bộ bộ máy của công ty sẽ hành động theo quyết định đó. Nghĩa là quyết định của nhà quản lý ảnh hưởng rất lớn tới vận mệnh của doanh nghiệp. Một kế hoạch sai lầm rất có thể sẽ đưa đến những hậu quả khó lường. Vì vậy kỹ năng lập kế hoạch rất quan trọng để đảm bảo cho nhà quản lý có thể đưa ra những kế hoạch hợp lý và hướng toàn bộ nhân viên làm việc theo mục tiêu của kế hoạch đã định. Khi kế hoạch được hoàn thành, nhà quản lý phải chuyển tải thông tin kế hoạch cho cấp trên và cấp dưới để tham khảo ý kiến. Trong suốt quá trình thực hiện kế hoạch, người quản lý sẽ cần đến những công cụ giải quyết vấn đề và khi cần thiết, phải ra và thực thi các quyết định trong quyền hạn của mình.

• Kỹ năng giải quyết vấn đề: Trong các năng lực quản lý của người lãnh đạo thì khả năng lường trước rủi ro và giải quyết vấn đề gần như bắt buộc và quyết định cấp độ thành công của nhà lãnh đạo đó. Quá trình giải quyết vần đề có thể được tiến hành qua các bước sau: nhận diện vấn đề, tìm nguyên cớ của vấn đề, phân loại vấn đề, tìm giải pháp và lựa chọn giải pháp tối ưu. Một nhà quản lý giỏi sẽ tiến hành quá trình này một cách khoé léo và hiệu quả.

• Kỹ năng giao tiếp tốt: Càng ngày người ta càng nhận ra sức mạnh của các mối quan hệ, cái mà có được từ một kỹ năng giao tiếp tốt. Bạn phải thành thạo giao tiếp bằng văn nói và cả văn viết. Bạn phải biết cách gây ấn tượng bằng giọng nói, ngôn ngữ cơ thể, đôi mắt và cách diễn đạt dễ hiểu, thuyết phục. Các bản hợp đồng ngày nay có được phụ thuộc rất nhiều vào mối quan hệ và khả năng thương thuyết. Khả năng giao tiếp tốt cũng phát huy tác dụng trong quản lý nhân sự. Một chuyên gia về nhân sự đã từng kết luận rằng tiền có thể mua được thời gian chứ không mua được sự sáng tạo hay lòng say mê công việc. Mà mức độ sáng tạo hay lòng say mê công việc lại phụ thuộc vào khả năng tạo động lực cho nhân viên để khẳng định lòng trung thành và sự cam kết của người lao động không thể có được bằng việc trả lương cao. Thực tế là mức lương cao và một văn phòng đầy đủ tiện nghi chỉ là điều kiện cần chứ không phải là điều kiện đủ để nhà quản lý có thể giữ một nhân viên tốt.

Một số tính cách quyết định đến năng lực quản lý của người lãnh đạo

  • Tầm nhìn xa

Một người lãnh đạo có vai trò quan trọng hơn một cá nhân rất nhiều. Anh ta dường như luôn biết cách hoạch định tốt mọi công việc và là người cung cấp những lời khuyên hữu ích nhất cho những cộng sự hay thuộc cấp của mình.

nang-luc-quan-ly-cua-nguoi-lanh-dao-can-thiet-nhat-2

Không chỉ có một tầm nhìn xa, anh ta còn biết cách truyền đạt những ý tưởng của mình cho người khác hiểu để cùng với mình thực hiện tốt những ý tưởng đó. Những thông điệp được truyền đi phải luôn sinh động, rõ ràng và có sức thuyết phục cao. Do đó, sự thành thạo trong khả năng giao tiếp bằng lời nói luôn là phẩm chất cần có của một người lãnh đạo giỏi như đã nói ở trên.

Trong khi mọi người đều bị thuyết phục bởi tài năng của người lãnh đạo, họ thường không nhận ra rằng tài năng đó chỉ đóng vai trò bổ trợ cho những kinh nghiệm mà anh ta có thể tiếp thu từ thực tiễn công việc: khả năng lên kế hoạch và thiết lập mục tiêu cần đạt được. Anh ta là người luôn có những giải pháp để giải quyết mọi khó khăn trong những tình huống nan giải nhất bởi vì, anh ta đã nhìn rõ bản chất của sự việc ngay cả trước khi khi bạn chỉ mới bắt đầu nghĩ về nó.

  • Sự tự tin

Một người lãnh đạo thật sự phải luôn có lòng tin vào chính mình. Thông thường, sự tự tin này hình thành từ sự thật là bất cứ một người lãnh đạo nào cũng đã từng trải qua thời gian dài rèn luyện những kỹ năng trong công việc, tích lũy vốn kiến thức rộng cùng với sự thông minh sẵn có của anh ta. Bên cạnh đó, cho dù không có những kỹ năng, kinh nghiệm kia thì anh ta cũng là người biết nhận thức, học hỏi điều đó từ những người khác.

  • Tính kiên định

Một người lãnh đạo mạnh mẽ cần phải có lập trường vững vàng trong các quyết định của mình. Tuy nhiên, điều này không bao gồm những tư tưởng bảo thủ, ngoan cố không biết sửa chữa những sai lầm. Hơn nữa, anh ta phải biết nghiêng về lẽ phải trong việc phân xử các xung đột trong nội bộ của mình.

  • Biết chấp nhận mạo hiểm

Nhiều người không dám mạo hiểm bởi vì họ sợ phải nhận lấy thất bại. Tuy nhiên, nếu bạn là một người lãnh đạo có tham vọng, bạn cần phải tự hỏi chính mình rằng liệu sự mạo hiểm đó có đáng giá hay không?
Nếu cảm thấy sự liều lĩnh của mình là đáng bỏ công, bạn cần biết vượt qua rào cản tâm lý lo sợ, e ngại và dũng cảm đương đầu với thử thách. Nếu thử thách là quá khó, hãy dành thời gian cho việc lên kế hoạch “tác chiến”, càng có nhiều sự chuẩn bị, mức độ mạo hiểm trong tình huống của bạn càng được giảm bớt.

  • Sự kiên trì

Người lãnh đạo không bao giờ đầu hàng khó khăn khi chưa thật sự đối đầu với nó. Mọi thứ không phải luôn luôn dễ dàng đối với bạn và bởi vì bạn là người đứng đầu nên bạn cần biết thử trải nghiệm thật nhiều cho đến khi nào thành công thì thôi.

  • Sự quả quyết

Là người đứng đầu, bạn được trông chờ trong việc đưa ra những quyết định quan trọng trong khi những người khác thường cố gắng tránh xa nó. Cho dù những quyết định này đôi khi sẽ tạo ra những tác động lớn ảnh hưởng đến mối quan hệ giữa bạn và những người xung quanh mình thì bạn cũng phải chấp nhận điều đó.

nang-luc-quan-ly-cua-nguoi-lanh-dao-can-thiet-nhat-2

Sự cả nể, nhân nhượng trong cách đưa ra quyết định có thể dẫn bạn đến những sai lầm khi tạo tiền lệ xấu dẫn đến việc làm mất đi cái “uy” trong vị thế là người lãnh đạo của bạn. Đôi khi bạn cũng cần nhẫn tâm một chút trong việc sa thải một nhân viên nào đó vì hành động của anh ta gây tổn hại lớn đến lợi ích của công ty.

  • Sẵn sàng hy sinh lợi ích cá nhân

Bạn có sẵn sàng để làm điều đó để công việc của mình tiến triển tốt hay không? Là một người đứng đầu một tập thể, bạn phải tốn rất nhiều thời gian và công sức để quản lý tốt những người dưới quyền và công việc của mình. Thậm chí, sự bận rộn đó còn chiếm cả những khoảng thời gian riêng tư dành cho bản thân và gia đình bạn.

  • Khả năng thích nghi

Phương thức kinh doanh có thể hiệu quả trong hôm nay nhưng ngày mai thì nó lại khác. Một người lãnh đạo có tài cần phải nhận thức được điều đó và phải biết thức thời trong việc thích nghi và chấp nhận thay đổi. Anh ta phải luôn cập nhật những kỹ năng, công nghệ và phương pháp mới để thúc đẩy sự phát triển trong công việc của mình.
Để trở thành một nhà lãnh đạo tài năng thật không dễ dàng chút nào. Nó đòi hỏi bạn phải thật sự yêu thích công việc của mình cùng với những công sức và sự nỗ lực không ngơi nghỉ để có thể hội tụ được những phẩm chất cần có của người lãnh đạo. Hãy tự hỏi mình vì sao những người khác cần phải lắng nghe, tôn trọng và thực hiện theo sự điều động, hướng dẫn của bạn. Chắc chắn, bạn sẽ tìm thấy động lực để hoàn thành tốt vai trò của một người lãnh đạo.

The post Những năng lực quản lý của người lãnh đạo cần thiết nhất appeared first on VnResource Blog.



from VnResource Blog http://vnresource.vn/hrmblog/nang-luc-quan-ly-cua-nguoi-lanh-dao/
via VnResource

Chủ Nhật, 29 tháng 7, 2018

Lập thời gian biểu cá nhân đạt hiệu quả tối ưu nhất

Thiết lập một cuộc sống có tổ chức và nhất quán là điều rất quan trọng. Tuy nhiên, khi không có một thời gian biểu để bám sát, mọi việc sẽ trở nên lộn xộn trong chớp mắt. Việc có một thời gian biểu cá nhân để mô tả những công việc có thể đoán trước là rất cần thiết để làm việc theo trật tự và giúp hoàn thành công việc tối ưu nhất.

Câu chuyện “Làm sao đặt đá, sỏi, cát vào chung 1 chiếc bình”?

Ông thầy đặt 1 chiếc bình lên bàn cùng với các bọc đựng đá, sỏi và cát với số lượng đủ để chứa hết vào trong bình. Thầy đố các học trò của mình làm sao để đặt tất cả đá, sỏi, cát vào trong chiếc bình này?

Dĩ nhiên, bạn sẽ nghĩ là chỉ cần mở bọc ra, và đổ hết tất cả vào trong bình là xong. Tuy nhiên vấn đề ở chỗ: nếu bạn không biết thứ tự các thứ cần đổ vào, thì có thể bạn sẽ không sắp xếp hết vào bình được. Và thứ tự thực hiện là:

– Đầu tiên cần sắp những viên đá vào trước.
– Sau đó đổ sỏi vào. Sỏi nhỏ hơn, nó sẽ len lỏi vào những vùng trống giữa những viên đá.
– Cuối cùng đổ cát vào.

Nếu bạn làm ngược lại, đổ cát vào bình trước, thì có thể bạn sẽ không thể bỏ hết số đá vào trong bình.

lap-thoi-gian-bieu-ca-nhan-dat-hieu-qua-toi-uu-nhat

Chiếc bình đại diện cho quỹ thời gian của mỗi người (mỗi ngày 24 giờ). Viên đá đại diện cho những công việc quan trong nhất của mỗi người, và cát sẽ là đại diện cho những thứ vô bổ, mất thời gian.

Mỗi ngày, nếu chúng ta chỉ làm những công việc vô bổ mà không tập trung vào những công việc quan trọng của mình thì chúng ta sẽ không thể đạt được những gì mình mong muốn.

Như vậy thì làm sao để mình có thể tập trung vào những công việc quan trọng? Đó là lý do để bạn phải lập thời gian biển hằng ngày.

Lập thời gian biểu cá nhân

Đầu tiên, bạn cần suy nghĩ và lên danh sách tất cả các công việc cần làm. Nghe có vẻ hiển nhiên, nhưng có một sự thật là phần lớn nhiều người thường xuyên rơi vào trường hợp “nước đến chân mới nhảy”, ảnh hưởng đến chất lượng của công việc và cuộc sống của họ. Do đó, nếu bạn muốn cải thiện kỹ năng quản lý thời gian, yêu cầu tiên quyết là bạn phải liệt kê được tất cả những gì bạn phải làm, bao gồm việc công ty, việc nhà, các hoạt động ngoại khoá và các công việc làm thêm, học tập thêm (nếu có). Sau khi đã có danh sách các công việc phải làm, hãy tìm cho mình một công cụ để lập thời khoá biểu. Bạn có thể ghi chú lên lịch để bàn, sử dụng ứng dụng trên điện thoại, trên máy tính hoặc sử dụng bất cứ thứ gì mà bạn có trong tay, miễn là bằng công cụ đó, bạn lập được một thời khoá biểu rõ ràng, mạch lạc. Đây sẽ là người dẫn đường cho bạn thấy rõ bạn sẽ phài làm gì và trong khoảng thời gian nào. Một điều bạn cần ghi nhớ: đừng quên dành thời gian để tái tạo năng lượng và giảm căng thẳng. Ngủ 7-8 tiếng một ngày giúp bạn tỉnh táo và tập trung hơn vào công việc.

Một số lưu ý để quản lý và sắp xếp thời gian hiệu quả

1. Hãy linh hoạt: Thông thường, chúng ta dành ra 8-10 tiếng một ngày cho công việc, học tập, các hoạt động xã hội và những hoạt động khác. Hãy dành ra một khoảng thời gian nhỏ đề phòng trường hợp bạn phải tốn thêm thời gian hơn so với dự kiến. Sự linh hoạt, không cứng nhắc sẽ giúp bạn hoàn thành công việc tốt hơn mà không phải chịu quá nhiều áp lực.

2. Tránh xao nhãng khi làm việc: Trong cách quản lý thời gian của mình, sự xao nhãng sẽ là kẻ thù của bạn, bởi chúng lấy mất đi thời gian quý báo mà bạn đã dành cho công việc của mình. Để tránh tình trạng này, hãy suy nghĩ về những địa điểm mà bạn hay lui tới để học tập – làm việc, và xem thử đâu là nơi khiến bạn tập trung nhiều nhất, một số người thích làm việc theo nhóm vì điều đó tạo động lực cho họ, nhưng cũng có người cảm thấy mất tập trung nếu xung quanh mình có quá nhiều người.

3. Tập thể dục sau khi hoàn thành công việc: những bài tập thể dục ngắn trong 10’ có thể sẽ giúp bạn lấy lại sự tập trung, thư giãn đầu óc cũng như gân cốt để tạo năng lượng cho công việc tiếp theo trong thời khoá biểu của mình. Nếu được, sau khi kết thúc một việc nào đó, hãy dành cho mình khoảng 10 phút cho những bài tập thể dục đơn giản.

4. Kiểm tra, đánh giá lại thời khoá biểu của mình: Vì bạn mới bắt đầu tập cách quản lý thời gian qua thời khoá biểu nên chắc chắn sẽ có đôi chỗ sai sót hay thiếu hiệu quả. Vì vậy, hãy thường xuyên nhìn lại quá trình làm việc của mình, đánh giá thời gian cũng như hiệu quả của các hoạt động đã làm, và đề ra những phương án khắc phục phù hợp để có một thời khoá biểu khoa học hơn, thích hợp hơn.

lap-thoi-gian-bieu-ca-nhan-dat-hieu-qua-toi-uu-nhat

2 sai lầm thường gặp trong kỹ năng quản lý thời gian

Quản lý thời gian thiếu hiệu quả có thể dẫn đến stress và mất cân bằng trong công việc lẫn cuộc sống. Để cải thiện kỹ năng sống này, bạn cần khắc phục 2 sai lầm thường gặp trong quản lý thời gian.

Sai lầm thứ 1: Không đặt mục tiêu cho bản thân: Đặt mục tiêu cho bản thân rất quan trọng để bạn quản lý thời gian hiệu quả, vì những mục tiêu rõ ràng sẽ giúp bạn định hướng con đường sự nghiệp. Khi đã biết rõ nơi muốn đến, bạn có thể chủ động cho những việc cần ưu tiên. Việc lập mục tiêu cũng giúp bạn quyết định đâu là việc đáng để dành thời gian và đâu là những thứ chỉ gây xao lãng.

Sai lầm thứ 2: Không lên danh sách những việc cần làm: Đã bao giờ bạn quên không làm một việc quan trọng nào đó? Nếu đúng thế, có lẽ bạn đã không sử dụng một To-Do List – danh sách những việc cần làm – để kiểm soát công việc. Để lập To-Do List, hãy viết ra tất cả những việc bạn cần phải hoàn tất trong ngày. Đối với những dự án có khối lượng công việc lớn, hãy chia nhỏ theo từng giai đoạn. Danh sách càng chi tiết, bạn càng dễ quản lý, không bỏ sót việc nào và không cảm thấy nặng nề với những công việc lớn. Ví dụ: thay vì viết “Lập kế hoạch bán hàng cho quý 4”, bạn nên viết chi tiết như “Xem lại danh sách khách hàng” “Đánh giá tình hình doanh số” … Sau khi đã có danh sách, bạn có thể dùng hệ thống ký hiệu từ A-D: A cho những việc có độ ưu tiên cao còn D cho những việc không cần nhiều ưu tiên.

Khi thật sự kiểm soát được thời gian, những căng thẳng áp lực sẽ giảm bớt và hiệu suất công việc chắc chắn được cải thiện. Khi đó, bạn có thể dành nhiều thời gian cho những ý tưởng mới hứa hẹn đem lại những bước tiến mới trong sự nghiệp. Nói một cách ngắn gọn, bạn sẽ hạnh phúc và thành công hơn với công việc của mình.

The post Lập thời gian biểu cá nhân đạt hiệu quả tối ưu nhất appeared first on VnResource Blog.



from VnResource Blog http://vnresource.vn/hrmblog/lap-thoi-gian-bieu-ca-nhan-dat-hieu-qua-toi-uu-nhat/
via VnResource

Thứ Sáu, 27 tháng 7, 2018

Mức lương cơ sở là gì? Mức lương tối thiểu vùng là gì? Quy định về mức lương cơ sở, lương tối thiểu vùng năm 2018

Mức lương cơ sở là gì? Mức lương tối thiểu vùng là gì? là những kiến thức doanh nghiệp cần nắm trong việc tính công, lương. Ngoài ra, mức lương cơ sở và mức lương tối thiểu vùng năm 2018 áp dụng như thế nào?

I. Mức lương cơ sở là gì? Mức lương cơ sở 2018 là bao nhiêu?

1. Mức lương cơ sở là gì?

Mức lương cơ sở là mức lương được dùng làm căn cứ để tính mức lương trong các bảng lương, mức phụ cấp và thực hiện các chế độ khác nhau theo quy định của Pháp luật đối với đối tượng theo quy định (mức lương cơ sở còn được hiểu là mức lương thấp nhất).

Mức lương cơ sở dùng làm căn cứ để

• Tính mức lương trong các bảng lương, mức phụ cấp và thực hiện các chế độ khác theo quy định của pháp luật đối với một số đối tượng nhất định.
• Tính mức hoạt động phí, sinh hoạt phí theo quy định của pháp luật;
• Tính các khoản trích và các chế độ được hưởng theo mức lương cơ sở.

Các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước… để áp dụng mức lương cơ sở cho các đối tượng sau:

• Cán bộ, công chức từ Trung ương đến cấp xã.
• Viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập.
• Người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động trong các cơ quan, đơn vị của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị xã hội.

Mức lương cơ sở được điều chỉnh trên cơ sở khả năng ngân sách nhà nước, chỉ số giá tiêu dùng và tốc độ tăng trưởng kinh tế của đất nước do đó không có chu kỳ thay đổi nhất định.

Mức lương cơ sở 2018 là bao nhiêu?

Theo nghị định 72/2018/NĐ-CP được chính phủ ban hành về quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, từ ngày 1/7/2018, mức lương cơ sở là 1.390.000 đồng/tháng, thay cho mức cũ là 1.300.000 đồng/tháng.

Mức lương cơ sở này dùng để làm căn cứ cho việc tính mức lương trong các bảng lương, mức phụ cấp và thực hiện các chế độ khác theo quy định của pháp luật đối với các đối tượng quy định tại Điều 2 Nghị định 72/2018/NĐ-CP; tính mức hoạt động phí, sinh hoạt phí theo quy định của pháp luật; tính các khoản trích và các chế độ được hưởng theo mức lương cơ sở.

Người hưởng lương, phụ cấp trên gồm

1. Cán bộ, công chức từ trung ương đến cấp huyện quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 4 Luật cán bộ, công chức năm 2008.
2. Cán bộ, công chức cấp xã quy định tại khoản 3 Điều 4 Luật cán bộ, công chức năm 2008.
3. Viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định tại Luật viên chức năm 2010.
4. Người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động xếp lương theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
5. Người làm việc trong chỉ tiêu biên chế trong các hội được ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí hoạt động quy định tại Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4 /2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội.
6. Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ và công nhân, viên chức quốc phòng, lao động hợp đồng thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam.
7. Sĩ quan, hạ sĩ quan hưởng lương, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ, công nhân công an và lao động hợp đồng thuộc Công an nhân dân.
8. Người làm việc trong tổ chức cơ yếu.
9. Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn và tổ dân phố.

II. Mức lương tối thiểu vùng là gì? Mức lương tối thiểu vùng 2018?

Mức lương tối thiểu vùng là gì?

Là mức lương thấp nhất làm cơ sở để doanh nghiệp (DN) và người lao động thỏa thuận và trả lương, trong đó, mức lương trả cho người lao động làm việc trong điều kiện lao động bình thường, bảo đảm đủ thời giờ làm việc bình thường trong tháng và hoàn thành định mức lao động hoặc công việc đã thỏa thuận phải bảo đảm:

+ Không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng với người lao động chưa qua đào tạo làm công việc giản đơn nhất.
+ Cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động đã qua học nghề.

Mức lương tối thiểu vùng 2018?

Lương tối thiểu vùng 2018 tại Nghị định 141/2017/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động. Nghị định 141 được ban hành thay thế nghị định 153/2016/NĐ-CP và có hiệu lực thi hành từ ngày 25/1/2018.

Quy định mức lương tối thiểu vùng áp dụng đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp như sau:

muc-luong-toi-thieu-vung-2018

Điều kiện áp dụng mức lương tối thiểu theo địa bàn: DN hoạt động trên địa bàn nào thì áp dụng mức lương tối thiểu vùng quy định đối với địa bàn đó. Nếu DN có đơn vị, chi nhánh hoạt động trên các địa bàn có mức lương tối thiểu vùng khác nhau thì đơn vị, chi nhánh hoạt động ở địa bàn nào, áp dụng mức lương tối thiểu vùng quy định đối với địa bàn đó.

DN hoạt động trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế và khu công nghệ cao nằm trên các địa bàn có mức lương tối thiểu vùng khác nhau thì áp dụng theo địa bàn có mức lương tối thiểu vùng cao nhất.

Cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động đã qua học nghề.Do đó: Người lao động đã qua học nghề mức lương tối thiểu vùng phải là:

muc-luong-toi-thieu-vung-2018-2

Khi giữa hai bậc lương liền kề phải bảo đảm khuyến khích NLĐ nâng cao trình độ chuyên môn, kỹ thuật, nghiệp vụ, tích lũy kinh nghiệm, phát triển tài năng nhưng ít nhất bằng 5%.

VD: Mức lương đối với Kế toán trưởng, nếu là Bậc 1: 5.000.000đ. Như vậy Bậc 2 phải là = 5.000.000 + (5.000.000 x 5%) = 5.250.000 đồng.

Lưu ý: Doanh nghiệp có thể xây dựng từ 3 – 7 bậc, tùy DN bạn lựa chọn.

Danh mục địa bàn áp dụng mức lương tối thiểu vùng từ ngày 1/1/2018

1. Vùng I, gồm các địa bàn:

– Các quận và các huyện Gia Lâm, Đông Anh, Sóc Sơn, Thanh Trì, Thường Tín, Hoài Đức, Thạch Thất, Quốc Oai, Thanh Oai, Mê Linh, Chương Mỹ và thị xã Sơn Tây thuộc thành phố Hà Nội;
– Các quận và các huyện Thủy Nguyên, An Dương, An Lão, Vĩnh Bảo, Tiên Lãng thuộc thành phố Hải Phòng;
– Các quận và các huyện Củ Chi, Hóc Môn, Bình Chánh, Nhà Bè thuộc thành phố Hồ Chí Minh;
– Thành phố Biên Hòa, thị xã Long Khánh và các huyện Nhơn Trạch, Long Thành, Vĩnh Cửu, Trảng Bom thuộc tỉnh Đồng Nai;
– Thành phố Thủ Dầu Một, các thị xã Thuận An, Dĩ An, Bến Cát, Tân Uyên và các huyện Bàu Bàng, Bắc Tân Uyên thuộc tỉnh Bình Dương;
– Thành phố Vũng Tàu, huyện Tân Thành thuộc tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

2. Vùng II, gồm các địa bàn:

– Các huyện còn lại thuộc thành phố Hà Nội;
– Các huyện còn lại thuộc thành phố Hải Phòng;
– Thành phố Hải Dương thuộc tỉnh Hải Dương;
– Thành phố Hưng Yên và các huyện Mỹ Hào, Văn Lâm, Văn Giang, Yên Mỹ thuộc tỉnh Hưng Yên;
– Thành phố Vĩnh Yên, thị xã Phúc Yên và các huyện Bình Xuyên, Yên Lạc thuộc tỉnh Vĩnh Phúc;
– Thành phố Bắc Ninh, thị xã Từ Sơn và các huyện Quế Võ, Tiên Du, Yên Phong, Thuận Thành thuộc tỉnh Bắc Ninh;
– Các thành phố Hạ Long, Cẩm Phả, Uông Bí, Móng Cái thuộc tỉnh Quảng Ninh;
– Các thành phố Thái Nguyên, Sông Công và thị xã Phổ Yên thuộc tỉnh Thái Nguyên;
– Thành phố Việt Trì thuộc tỉnh Phú Thọ;
– Thành phố Lào Cai thuộc tỉnh Lào Cai;
– Thành phố Nam Định và huyện Mỹ Lộc thuộc tỉnh Nam Định;
– Thành phố Ninh Bình thuộc tỉnh Ninh Bình;
– Thành phố Huế thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế;
– Các thành phố Hội An, Tam Kỳ thuộc tỉnh Quảng Nam;
– Các quận, huyện thuộc thành phố Đà Nẵng;
– Các thành phố Nha Trang, Cam Ranh thuộc tỉnh Khánh Hòa;
– Các thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc thuộc tỉnh Lâm Đồng;
– Thành phố Phan Thiết thuộc tỉnh Bình Thuận;
– Huyện Cần Giờ thuộc Thành phố Hồ Chí Minh;
– Thành phố Tây Ninh và các huyện Trảng Bàng, Gò Dầu thuộc tỉnh Tây Ninh;
– Các huyện Định Quán, Xuân Lộc, Thống Nhất thuộc tỉnh Đồng Nai;
– Các huyện còn lại thuộc tỉnh Bình Dương;
– Thị xã Đồng Xoài và huyện Chơn Thành thuộc tỉnh Bình Phước;
– Thành phố Bà Rịa thuộc tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu;
– Thành phố Tân An và các huyện Đức Hòa, Bến Lức, Thủ Thừa, Cần Đước, Cần Giuộc thuộc tỉnh Long An;
– Thành phố Mỹ Tho thuộc tỉnh Tiền Giang;
– Các quận thuộc thành phố Cần Thơ;
– Thành phố Rạch Giá, thị xã Hà Tiên và huyện Phú Quốc thuộc tỉnh Kiên Giang;
– Các thành phố Long Xuyên, Châu Đốc thuộc tỉnh An Giang;
– Thành phố Trà Vinh thuộc tỉnh Trà Vinh;
– Thành phố Cà Mau thuộc tỉnh Cà Mau.

3. Vùng III, gồm các địa bàn:

– Các thành phố trực thuộc tỉnh còn lại (trừ các thành phố trực thuộc tỉnh nêu tại vùng I, vùng II);
– Thị xã Chí Linh và các huyện Cẩm Giàng, Nam Sách, Kim Thành, Kinh Môn, Gia Lộc, Bình Giang, Tứ Kỳ thuộc tỉnh Hải Dương;
– Các huyện Vĩnh Tường, Tam Đảo, Tam Dương, Lập Thạch, Sông Lô thuộc tỉnh Vĩnh Phúc;
– Thị xã Phú Thọ và các huyện Phù Ninh, Lâm Thao, Thanh Ba, Tam Nông thuộc tỉnh Phú Thọ;
– Các huyện Gia Bình, Lương Tài thuộc tỉnh Bắc Ninh;
– Các huyện Việt Yên, Yên Dũng, Hiệp Hòa, Tân Yên, Lạng Giang thuộc tỉnh Bắc Giang;
– Các thị xã Quảng Yên, Đông Triều và huyện Hoành Bồ thuộc tỉnh Quảng Ninh;
– Các huyện Bảo Thắng, Sa Pa thuộc tỉnh Lào Cai;
– Các huyện còn lại thuộc tỉnh Hưng Yên;
– Các huyện Phú Bình, Phú Lương, Đồng Hỷ, Đại Từ thuộc tỉnh Thái Nguyên;
– Huyện Lương Sơn thuộc tỉnh Hòa Bình;
– Các huyện còn lại thuộc tỉnh Nam Định;
– Các huyện Duy Tiên, Kim Bảng thuộc tỉnh Hà Nam;
– Các huyện Gia Viễn, Yên Khánh, Hoa Lư thuộc tỉnh Ninh Bình;
– Thị xã Bỉm Sơn và huyện Tĩnh Gia thuộc tỉnh Thanh Hóa;
– Thị xã Kỳ Anh thuộc tỉnh Hà Tĩnh;
– Các thị xã Hương Thủy, Hương Trà và các huyện Phú Lộc, Phong Điền, Quảng Điền, Phú Vang thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế;
– Thị xã Điện Bàn và các huyện Đại Lộc, Duy Xuyên, Núi Thành, Quế Sơn, Thăng Bình, Phú Ninh thuộc tỉnh Quảng Nam;
– Các huyện Bình Sơn, Sơn Tịnh thuộc tỉnh Quảng Ngãi;
– Thị xã Sông Cầu và huyện Đông Hòa thuộc tỉnh Phú Yên;
– Các huyện Ninh Hải, Thuận Bắc thuộc tỉnh Ninh Thuận;
– Thị xã Ninh Hòa và các huyện Cam Lâm, Diên Khánh, Vạn Ninh thuộc tỉnh Khánh Hòa;
– Huyện Đăk Hà thuộc tỉnh Kon Tum;
– Các huyện Đức Trọng, Di Linh thuộc tỉnh Lâm Đồng;
– Thị xã La Gi và các huyện Hàm Thuận Bắc, Hàm Thuận Nam thuộc tỉnh Bình Thuận;
– Các thị xã Phước Long, Bình Long và các huyện Đồng Phú, Hớn Quản, Lộc Ninh, Phú Riềng thuộc tỉnh Bình Phước;
– Các huyện còn lại thuộc tỉnh Tây Ninh;
– Các huyện còn lại thuộc tỉnh Đồng Nai;
– Các huyện Long Điền, Đất Đỏ, Xuyên Mộc, Châu Đức, Côn Đảo thuộc tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu;
– Thị xã Kiến Tường và các huyện Đức Huệ, Châu Thành, Tân Trụ, Thạnh Hóa thuộc tỉnh Long An;
– Các thị xã Gò Công, Cai Lậy và các huyện Châu Thành, Chợ Gạo thuộc tỉnh Tiền Giang;
– Huyện Châu Thành thuộc tỉnh Bến Tre;
– Thị xã Bình Minh và huyện Long Hồ thuộc tỉnh Vĩnh Long;
– Các huyện thuộc thành phố Cần Thơ;
– Các huyện Kiên Lương, Kiên Hải, Châu Thành thuộc tỉnh Kiên Giang;
– Thị xã Tân Châu và các huyện Châu Phú, Châu thành, Thoại Sơn thuộc tỉnh An Giang;
– Thi xã Ngã Bảy và các huyện Châu Thành, Châu Thành A thuộc tỉnh Hậu Giang;
– Thị xã Duyên Hải thuộc tỉnh Trà Vinh;
– Thị xã Giá Rai thuộc tỉnh Bạc Liêu;
– Các thị xã Vĩnh Châu, Ngã Năm thuộc tỉnh Sóc Trăng;
– Các huyện Năm Căn, Cái Nước, U Minh, Trần Văn Thời thuộc tỉnh Cà Mau.

4. Vùng IV, gồm các địa bàn còn lại.

The post Mức lương cơ sở là gì? Mức lương tối thiểu vùng là gì? Quy định về mức lương cơ sở, lương tối thiểu vùng năm 2018 appeared first on VnResource Blog.



from VnResource Blog http://vnresource.vn/hrmblog/muc-luong-co-so-muc-luong-toi-thieu-vung/
via VnResource

Xây dựng quy trình đào tạo nhân viên mới tối ưu nhất

Quy trình đào tạo nhân viên mới có thể nói là dấu ấn ban đầu vô cùng quan trọng, giúp xua tan đi sự bỡ ngỡ, ngại ngùng, giảm thiểu tối đa những sai sót, lỗi lầm trong quá trình nhân viên mới đó công tác. Điều này cần phải được doanh nghiệp lên kế hoạch tỉ mỉ và chi tiết. Đặc biệt, việc định hướng nhân viên mới về nơi làm việc và công việc rất quan trọng, nhưng lại bị đa phần các doanh nghiệp bỏ qua.Cuốn sổ tay nhân viên hay một đống giấy tờ không quan trọng bằng việc cách bạn chào đón và đào tạo nhân viên mới ngay ngày đầu tiên. Tuy nhiên. khi được hỏi về ngày đầu tiên đi làm, đa phần là những phản hồi tiêu cực. Nhân viên cảm thấy rất nhàm chán, họ bị “bơi” trong môi trường mới, và bị ngó lơ.

Xay-dung-quy-trinh-dao-tao-nhan-vien-moi-toi-uu-nhat-1

Nhân viên phải vật lộn với hàng đống giấy tờ ngay ngày đầu tiên làm việc. Họ phải ghi nhớ và tìm hiểu quá nhiều thông tin mà thời gian lại quá ngắn, gây áp lực ngay ngày đầu tiên. Kết quả là nhân viên bị bối rối và không đạt được hiệu suất làm việc như họ có thể. Họ có nhiều khả năng bị thôi việc chỉ trong vòng một năm đầu làm việc. Quy trình đào tạo nhân viên mới không mang lại lợi nhuận, mà lại tốn kém thêm cho doanh nghiệp. Nó làm hao tốn chi phí nhân đôi để bạn thuê và đào tạo nhân viên mới mỗi năm.

Điều quan trọng là cuộc cách mạng 4.0 đang diễn ra, phát triển kế hoạch định hướng nhân viên mới hiệu quả là việc rất quan trọng. Đặc biệt là các chương trình tuyển dụng, cách quản lý nhân sự trong doanh nghiệp cần được lên kế hoạch cẩn thận. Quy trình đào tạo nhân viên mới cũng cần được lên kế hoạch để giúp nhân viên hiểu về các giá trị và lịch sử trong văn hóa doanh nghiệp. Nhân viên cần nắm được các hoạt động, và cách quản lý nhân viên hiệu quả trong doanh nghiệp của cấp quản lý doanh nghiệp.

Tác dụng của quy trình đào tạo nhân viên mới theo mục đích định hướng nhân sự

  • Giảm chi phí mục đích nhân viên: Định hướng nhân viên đúng hướng sẽ giúp nhân viên tăng tốc trong công việc mới. Như vậy các chi phí và thời gian đào tạo nhân sự mới cũng được giảm thiểu nhiều.
  • Giảm lo lắng cho nhân viên mới: Khi quy trình đào tạo nhân viên mới được định hướng đúng ngay từ ban đầu, nhân viên sẽ được giảm áp lực khi nhận công việc mới. Nhân viên định hướng rõ ràng và tiếp thu tốt hơn các hướng dẫn, không cần phỏng đoán, tránh căng thẳng.
  • Tối ưu doanh số từ nhân viên: Doanh số nhân viên sẽ tăng lên khi nhân viên cảm thấy vị trí làm việc phù hợp với năng lực. Doanh nghiệp cần định hướng rõ ràng, cung cấp đủ các công cụ để nhân viên hoàn thành công việc.
  • Tiết kiệm thời gian cho người hướng dẫn/ quản lý: Nói một cách đơn giản, khi định hướng tốt ban đầu, người hướng dẫn sẽ không tốn thời gian và công sức để hướng dẫn cho nhân viên. Người quản lý sẽ chỉ cần củng cố các khái niệm này, trong cách quản lý nhân viên hiệu quả trong doanh nghiệp.
  • Giảm chi phí mục đích nhân viên: Định hướng nhân viên đúng hướng sẽ giúp nhân viên tăng tốc trong công việc mới. Như vậy các chi phí và thời gian đào tạo nhân sự mới cũng được giảm thiểu nhiều.
  • Giảm lo lắng cho nhân viên mới: Khi quy trình đào tạo nhân viên mới được định hướng đúng ngay từ ban đầu, nhân viên sẽ được giảm áp lực khi nhận công việc mới. Nhân viên định hướng rõ ràng và tiếp thu tốt hơn các hướng dẫn, không cần phỏng đoán, tránh căng thẳng.
  • Tối ưu doanh số từ nhân viên: Doanh số nhân viên sẽ tăng lên khi nhân viên cảm thấy vị trí làm việc phù hợp với năng lực. Doanh nghiệp cần định hướng rõ ràng, cung cấp đủ các công cụ để nhân viên hoàn thành công việc.
  • Tiết kiệm thời gian cho người hướng dẫn/ quản lý: Nói một cách đơn giản, khi định hướng tốt ban đầu, người hướng dẫn sẽ không tốn thời gian và công sức để hướng dẫn cho nhân viên. Người quản lý sẽ chỉ cần củng cố các khái niệm này, trong cách quản lý nhân viên hiệu quả trong doanh nghiệp.

Xay-dung-quy-trinh-dao-tao-nhan-vien-moi-toi-uu-nhat-1

Quy trình đào tạo nhân viên mới dựa trên

Các chuyên gia phát triển nhân sự cần phải cân nhắc ngay các câu hỏi định hướng quan trọng, giúp thực hiện quy trình đào tạo nhân viên mới hiệu quả. Bạn hãy lập danh sách các câu hỏi và trả lời nó.

  • Nhân viên mới cần biết gì về môi trường làm việc tại doanh nghiệp, để giúp họ thoải mái hơn ngay ngày đầu tiên.
  • Bạn muốn tạo ấn tượng đầu tiên cho nhân viên mới như thế nào để tác động tới họ?
  • Những chính sách cũng như quy định nào cần phổ biến tới nhân viên, cần được nhân viên ghi nhớ để tránh phạm lỗi ngay ngày thứ hai? Hãy tập trung vào các vấn đề thiết yếu.
  • Các công cụ và thiết bị nào cần cung cấp cho nhân viên mới? Bạn cần cung cấp đầy đủ để nhân viên thoải mái khi được chào đón và cảm thấy an toàn.
  • Doanh nghiệp có thể mang lại những trải nghiệm tích cực nào cho nhân viên ngay ngày đầu tiên đi làm, để họ có thể kể cho gia đình? Nó cần phải mang lại một giá trị tốt đẹp cho nhân viên.
  • Liệu bạn có thể đảm bảo người hướng dẫn/ quản lý nhân viên có thể hướng dẫn cho nhân viên mới ngay ngày đầu làm việc? Người quản lý có thể đảm đương trọng trách hướng dẫn và truyền đạt thông điệp rõ ràng cho nhân sự mới? Người hướng dẫn có thể tạo cầu nối giúp gắn kết nhân viên mới với môi trường tập thể mới?

Với những giải thích rõ ràng về mục đích định hướng nhân viên mới, hi vọng đã giúp ích nhiều cho doanh nghiệp. Các mục tiêu định hướng, cách quản lý nhân viên hiệu quả trong doanh nghiệp, là những bước đầu giúp thực hiện quy trình đào tạo nhân viên mới hiệu quả. Quý doanh nghiệp hãy ghi nhớ và áp dụng để nhân viên mới yên tâm làm việc lâu dài tại doanh nghiệp nhé.

Nguồn: kynabiz.vn

The post Xây dựng quy trình đào tạo nhân viên mới tối ưu nhất appeared first on VnResource Blog.



from VnResource Blog http://vnresource.vn/hrmblog/xay-dung-quy-trinh-dao-tao-nhan-vien-moi-toi-uu-nhat/
via VnResource

Thứ Năm, 26 tháng 7, 2018

Doanh nghiệp bị phạt đến 5 triệu đồng nếu không cho NLĐ nghỉ về việc riêng

Đây là nội dung đáng chú ý được quy định tại Nghị định 95/2013/NĐ-CP Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lao động, bảo hiểm xã hội và đưa người lao động (NLĐ) Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 88/2015/NĐ-CP).

Theo đó, nếu người sử dụng lao động (NSDLĐ) không bảo đảm cho NLĐ nghỉ trong giờ làm việc, nghỉ chuyển ca, nghỉ về việc riêng, nghỉ không hưởng lương đúng quy định sẽ bị phạt tiền từ 2 triệu đồng đến 5 triệu đồng.

Hiện hành, Bộ luật Lao động 2012 quy định về nghỉ việc riêng, nghỉ không hưởng lương như sau:

– NLĐ được nghỉ việc riêng mà vẫn hưởng nguyên lương trong những trường hợp sau đây:

+ Kết hôn: nghỉ 03 ngày;

+ Con kết hôn: nghỉ 01 ngày;

+ Bố đẻ, mẹ đẻ, bố vợ, mẹ vợ hoặc bố chồng, mẹ chồng chết; vợ chết hoặc chồng chết; con chết: nghỉ 03 ngày.

– NLĐ được nghỉ không hưởng lương 01 ngày và phải thông báo với NSDLĐ khi ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh, chị, em ruột chết; bố hoặc mẹ kết hôn; anh, chị, em ruột kết hôn.

– Ngoài trường hợp ở trên NLĐ có thể thoả thuận với NSDLĐ để nghỉ không hưởng lương.

Đồng thời, những hành vi vi phạm nêu sau cũng bị xử phạt với mức phạt như trên:

– Không rút ngắn thời giờ làm việc đối với NLĐ trong năm cuối cùng trước khi nghỉ hưu theo quy định của pháp luật;

– Không thông báo bằng văn bản cho cơ quan chuyên môn giúp UBND cấp tỉnh quản lý nhà nước về lao động tại địa phương về việc tổ chức làm thêm giờ từ trên 200 giờ đến 300 giờ trong một năm.

Nguồn: Thư viện pháp luật

The post Doanh nghiệp bị phạt đến 5 triệu đồng nếu không cho NLĐ nghỉ về việc riêng appeared first on VnResource Blog.



from VnResource Blog http://vnresource.vn/hrmblog/bi-phat-5-trieu-neu-khong-cho-lao-dong-nghi-viec-rieng/
via VnResource

Thứ Tư, 25 tháng 7, 2018

Phúc lợi là gì và vai trò của phúc lợi với người lao động lẫn doanh nghiệp

Chế độ phúc lợi là một trong những quyền lợi của người đi làm được pháp luật bảo hộ. Có rất nhiều quốc gia trên thế giới đã xây dựng chế độ bảo hiểm, phúc lợi tuyệt vời cho người lao động như một cách để thu hút nhân tài – phát triển quốc gia. Vậy, ở Việt Nam hiện nay phúc lợi là gì, bạn đã rõ về những phúc lợi của mình chưa.

Các loại phúc lợi cho người lao động

Phuc-loi-la-gi-va-vai-tro-cua-phuc-loi

• Phúc lợi bắt buộc

Là các phúc lợi tối thiểu mà các tổ chức phải đưa ra theo yêu cầu của pháp luật. Phúc lợi bắt buộc có thể bao gồm: các loại bảo đảm, bảo hiểm xã hội, trợ cấp thất nghiệp, bảo hiểm y tế.

Ở Việt Nam, các phúc lợi bắt buộc bao gồm 5 chế độ bảo hiểm xã hội cho người lao động: trợ cấp ốm đau, tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp, thai sản, hưu trí và tử tuất. Theo Điều 149 – Bộ luật Lao động (sửa đổi 20020 và Nghị định 12/CP về việc ban hành điều lệ bảo hiểm xã hội (26/01/1995), quỹ bảo hiểm xã hội được hình thành từ các nguồn:

o Người sử dụng lao động đóng 15% so với tổng quĩ tiền lương
o Người lao động đóng 5%
o Hỗ trợ của Nguồn nhân lực
o Tiền sinh lời của quĩ
o Các nguồn khác

• Phúc lợi tự nguyện

Là các loại phúc lợi mà tổ chức đưa ra, tùy thuộc vào khả năng kinh tế của họ và sự quan tâm của lãnh đạo ở đó. Bao gồm các loại sau:

Các phúc lợi bảo hiểm

o Bảo hiểm sức khoẻ: để trả cho việc ngăn chặn bệnh tật như các chương trình thể dục thể thao để tránh căng thẳng khi mà hiệu ứng stress ngày càng tăng trong môi trường làm việc hoặc chăm sóc ốm đau, bệnh tật.
o Bảo hiểm nhân thọ: trả tiền cho gia đình người lao động khi người lao động qua đời. Có thể người sử dụng lao động hỗ trợ đóng một phần bảo hiểm hoặc toàn bộ khoản tiền bảo hiểm.
o Bảo hiểm mất khả năng lao động: trong một số công ty còn cung cấp loại bảo hiểm này cho những người lao động bị mất khả năng lao động không liên quan đến công việc họ đảm nhận.

Các phúc lợi bảo đảm

o Bảo đảm thu nhập: những khoản tiền trả cho người lao động bị mất việc làm do lý do từ phía tổ chức như thu hẹp sản xuất, giảm biên chế, giảm cầu sản xuất và dịch vụ…
o Bảo đảm hưu trí: Khoản tiền trả cho người lao động khi người lao động làm cho công ty đến một mức tuổi nào đó phải nghỉ hưu với số năm làm tại công ty theo công ty quy định.

Phuc-loi-la-gi-va-vai-tro-cua-phuc-loi

Vai trò của phúc lợi là gì?

• Đối với người sử dụng lao động

o Chính sách phúc lợi là công cụ giúp người sử dụng lao động thu hút và giữ chân nhân viên.
o Chính sách phúc lợi giúp doanh nghiệp quản trị rủi ro cao với chi phí thấp và làm giảm gánh nặng tài chính.
o Năng suất của nhân viên được cải thiện khi họ được đảm bảo an sinh cho bản thân và cả gia đình của họ.
o Phí bảo hiểm được khấu trừ thuế như chi phí của công ty, và sẽ giúp tiết kiệm cho tổ chức.

• Đối với người lao động

o Nhân viên có thể cảm thấy an tâm và tăng năng suất làm việc cũng như mức độ hài lòng bằng cách đảm bảo rằng họ và gia đình họ được bảo vệ.
o Nhân viên có bảo hiểm nhân thọ và bảo hiểm tàn tật có thể được bảo đảm thêm về thu nhập trong trường hợp bị bệnh nặng hoặc tàn tật.
o Nhân viên có thể cảm thấy tự hào về công ty của họ nếu họ hài lòng với mức bảo hiểm nhận được.

The post Phúc lợi là gì và vai trò của phúc lợi với người lao động lẫn doanh nghiệp appeared first on VnResource Blog.



from VnResource Blog http://vnresource.vn/hrmblog/phuc-loi-la-gi/
via VnResource

Mức đóng bảo hiểm xã hội năm 2018 cập nhật mới nhất

Mức tiền lương đóng Bảo hiểm Xã hội năm 2018 quy định tỷ lệ đóng bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT), bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) năm 2018, Bảo hiểm tai nạn lao động bệnh nghề nghiệp (BHTNLĐ, BNN) theo Quyết định 595/QĐ-BHXH của BHXH Việt Nam cụ thể như sau:

1/ Đối tượng tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN bắt buộc

– Người làm việc theo HĐLĐ không xác định thời hạn, HĐLĐ xác định thời hạn, HĐLĐ theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng, kể cả HĐLĐ được ký kết giữa đơn vị với người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo quy định của pháp luật về lao động (Không phân biệt số lượng lao động đơn vị đang sử dụng)

– Người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương;

Từ ngày 1/1/2018 thì những Người làm việc theo HĐLĐ có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng phải tham gia.

– Người lao động đồng thời có từ 02 HĐLĐ trở lên với nhiều đơn vị khác nhau thì đóng BHXH, BHTN theo HĐLĐ giao kết đầu tiên, đóng BHYT theo HĐLĐ có mức tiền lương cao nhất.

(Theo điều 4, điều 13, điều 17, điều 21 Quyết định 595/QĐ-BHXH)

Lưu ý:

– Người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 1 tháng đến dưới 3 tháng thuộc đối tượng tham gia BHXH bắt buộc, BHTNLĐ-BNN; không thuộc đối tượng tham gia BHYT, BTHN.

(Theo Công văn 3895/BHXH-TB ngày 29/12/2017 của BHXH TP Hà Nội)

Chi tiết: Thủ tục đăng ký tham gia BHXH, BHYT, BHTN

2. Mức tiền lương đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN

a. Từ ngày 01/01/2018 trở đi:

– Tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc là mức lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác theo quy định tại Điểm a Khoản 3 Điều 4 của Thông tư số 47/2015/TTBLĐTBXH.

– Mức lương tối thiểu vùng không bao gồm các khoản phụ cấp lương và các khoản bổ sung.

(Công văn 3895/BHXH-TB ngày 29/12/2017 của BHXH TP Hà Nội)

b. Cách xác định mức lương đóng BHXH:

– Mức tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng tại thời điểm đóng đối với người lao động làm công việc hoặc chức danh giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường.

– Người lao động làm công việc hoặc chức danh đòi hỏi lao động qua đào tạo, học nghề (kể cả lao động do doanh nghiệp tự dạy nghề) phải cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu vùng;

– Người lao động làm công việc hoặc chức danh có điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm phải cao hơn ít nhất 5%; công việc hoặc chức danh có điều kiện lao động đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm phải cao hơn ít nhất 7% so với mức lương của công việc hoặc chức danh có độ phức tạp tương đương, làm việc trong điều kiện lao động bình thường.

– Mức tiền lương tháng đóng BHXH, BHYT, BHTN tối đa không quá 20 lần mức lương cơ sở.

– Mức tiền lương tháng đóng BHTN mức tối đa bằng 20 tháng lương tối thiểu vùng.

+) Mức lương cơ sở:

– Từ ngày 01/5/2016: Mức lương cơ sở là 1.210.000 đồng/tháng.

– Từ ngày 1/7/2017: Mức lương cơ sở sẽ là: 1.300.000 đ/ tháng.

– Từ ngày 1/7/2018: Mức lương cơ sở sẽ là: 1.390.000 đồng/ tháng.

(Theo Quyết định 1916/QĐ-TTg ngày 29/11/2017 của Thủ tướng Chính Phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2018)

+) Mức lương tối thiểu vùng:

muc-dong-bao-hiem-xa-hoi-nam-2018-cap-nhat-moi-nhat-4

(Theo Nghị định 141/2017/NĐ-CP của Chính phủ)

NHƯ VẬY: Theo quy định trên thì đây là mức lương tham gia BHXH TỐI THIỂU dành cho những người lao động làm công việc hoặc chức danh giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường.

– Còn những Người lao động làm công việc hoặc chức danh đòi hỏi lao động qua đào tạo, học nghề (kể cả lao động do doanh nghiệp tự dạy nghề) thì sẽ phải tính như sau:

muc-dong-bao-hiem-xa-hoi-nam-2018-cap-nhat-moi-nhat-4

3. Tỷ lệ đóng BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ. BHTNLĐ, BNN

Theo điều 5, điều 14, điều 18, điều 22 Quyết định 595/QĐ-BHXH quy định (Áp dụng từ ngày 1/6/2017):

muc-dong-bao-hiem-xa-hoi-nam-2018-cap-nhat-moi-nhat-4

Qũy BHXH được quy định tỷ lệ như sau:

– 17,5% (Trong đó: 3% vào quỹ ốm đau và thai sản, 14% vào quỹ hưu trí và tử tuất, 0,5% vào quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp). – Phần trích vào Chi phí Doanh nghiệp

– 8% (vào quỹ hưu trí và tử tuất) – Phần trích vào lương NLĐ

Như vậy: Ngoài BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN thì hàng tháng DN còn phải đóng KPCĐ là: 2% (Tổng quỹ tiền lương tham gia BHXH và Nộp cho liên đoàn lao động Quận, huyện).

4. Thời hạn đóng tiền BHXH, BHYT, BHTN

  1. Đóng hằng tháng

– Hằng tháng, chậm nhất đến ngày cuối cùng của tháng, đơn vị trích tiền đóng BHXH bắt buộc trên quỹ tiền lương tháng của những người lao động tham gia BHXH bắt buộc, đồng thời trích từ tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc của từng người lao động theo mức quy định, chuyển cùng một lúc vào tài khoản chuyên thu của cơ quan BHXH mở tại ngân hàng hoặc Kho bạc Nhà nước.

  1. Đóng 03 tháng hoặc 06 tháng một lần

– Đơn vị là doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh cá thể, tổ hợp tác hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp trả lương theo sản phẩm, theo khoán thì đóng theo phương thức hằng tháng hoặc 03 tháng, 06 tháng một lần. Chậm nhất đến ngày cuối cùng của phương thức đóng, đơn vị phải chuyển đủ tiền vào quỹ BHXH.

  1. Đóng theo địa bàn

– Đơn vị đóng trụ sở chính ở địa bàn tỉnh nào thì đăng ký tham gia đóng BHXH tại địa bàn tỉnh đó theo phân cấp của BHXH tỉnh.

– Chi nhánh của doanh nghiệp hoạt động tại địa bàn nào thì đóng BHXH tại địa bàn đó.

(Theo điều 7 Quyết định 595/QĐ-BHXH)

*Chú ý:

– Cơ quan, tổ chức, người sử dụng lao động có trách nhiệm đóng BHYT mà không đóng hoặc đóng không đầy đủ theo quy định thì sẽ bị xử lý: Phải đóng đủ số tiền chưa đóng và nộp số tiền lãi bằng hai lần mức lãi suất liên ngân hàng tính trên số tiền, thời gian chậm đóng; đồng thời phải hoàn trả toàn bộ chi phí cho người lao động trong phạm vi quyền lợi, mức hưởng bảo hiểm y tế mà người lao động đã chi trả trong thời gian chưa có thẻ BHYT.

muc-dong-bao-hiem-xa-hoi-nam-2018-cap-nhat-moi-nhat-4

The post Mức đóng bảo hiểm xã hội năm 2018 cập nhật mới nhất appeared first on VnResource Blog.



from VnResource Blog http://vnresource.vn/hrmblog/muc-dong-bao-hiem-xa-hoi-nam-2018-cap-nhat-moi-nhat/
via VnResource

Công ty đại chúng là gì?… và những vấn đề liên quan

Công ty đại chúng là những công ty thực hiện phát hành chứng khoán niêm yết tại các trung tâm giao dịch chứng khoán hoặc chứng khoán không niêm yết nhưng được giao dịch thông qua các thể chế môi giới chứng khoán để huy động vốn rộng rãi từ công chúng. Vậy công ty đại chúng được quy định bởi pháp luật ra sao?

Công ty đại chúng là gì?

Theo quy định tại khoảng 1, điều 25, luật chứng khoán năm 2006, Công ty đại chúng được quy định trước hết là công ty cổ phần và thuộc một trong ba trường hợp sau:

(1) Công ty đã thực hiện chào bán cổ phiếu ra công chúng;
(2) Công ty có cổ phiếu được niêm yết tại sở giao dịch chứng khoán hoặc trung tâm giao dịch chứng khoán;
(3) Công ty có cổ phiếu được ít nhất một trăm nhà đầu tư sở hữu, không kể nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp và có vốn điều lệ đã góp từ 10 tỷ đồng Việt Nam trở lên.

*Thông tin thêm

Ở hai trường hợp đầu tiên, việc trở thành công ty đại chúng là sự lựa chọn của bản thân công ty. Còn ở trường hợp cuối cùng, công ty cổ phần đáp ứng điều kiện về vốn điều lệ và số cổ đông đã nêu sẽ nghiễm nhiên trở thành công ty đại chúng. Ngày trở thành công ty đại chúng được tính từ ngày hoàn thành việc góp vốn đầy đủ và số cổ đông được ghi nhận trong số cổ đông có từ 100 nhà đầu tư trở lên 1. Trong vòng 90 ngày kể từ ngày trở thành công ty đại chúng, công ty có trách nhiệm phải nộp hồ sơ đăng ký công ty đại chúng cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước2. Lúc này, công ty đại chúng thuộc sự quản lý của Ủy ban chứng khoán Nhà nước bên cạnh Sở Kế hoạch và Đầu tư.

Các trường hợp trở thành công ty đại chúng khác:

  1. Chào bán cổ phiếu ra công chúng
  2. Niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán.

Nguyên tắc quản trị công ty đại chúng bao gồm:

  • Bảo đảm cơ cấu quản trị hợp lý; bảo đảm hiệu quả hoạt động của Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát;
  • Bảo đảm quyền lợi của cổ đông, những người có liên quan;
  • Bảo đảm đối xử công bằng giữa các cổ đông;
  • Công khai, minh bạch mọi hoạt động của công ty.

Điều kiện trở thành và sự khác nhau giữa thành công ty đại chúng niêm yết và công ty đại chúng chưa niêm yết

Về vốn điều lệ: Công ty đại chúng (có tên gọi khác là công ty cổ phần đại chúng) chưa niêm yết phải có vốn điều lệ từ 10 tỷ VNĐ trở lên trong khi Công ty đại chúng đã niêm yết phải có vốn điều lệ từ 80 tỷ VNĐ trở lên;

Về năng lực sản xuất kinh doanh: Năng lực sản xuất kinh doanh của Công ty đại chúng là có lãi 1 năm trước khi chào bán trong khi năng lực sản xuất kinh doanh của Công ty đại chúng niêm yết phải là có lãi 2 năm trước khi niêm yết;

Về tính đại chúng: Công ty đại chúng yêu cầu tối thiểu 100 nhà đầu tư nắm giữ không kể nhà đầu tư chuyên nghiệp là các tổ chức tài chính trong khi Công ty đại chúng niêm yết yêu cầu thêm điều kiện là 100 cổ đông nắm giữ ít nhất 20% cổ phiếu có quyền biểu quyết;

Về thời gian nắm giữ cổ phiếu của các thành viên trong ban lãnh đạo công ty: Công ty đại chúng không quy định tỷ lệ và thời gian nắm giữ bắt buộc của các thành viên lãnh đạo trong khi Công ty đại chúng niêm yết trên Sở giáo dục chứng khoán yêu cầu ban lãnh đạo phải nắm giữ 100% trong 6 tháng đầu tiên và 50% trong 6 tháng tiếp theo kể từ ngày niêm yết.

Ưu và nhược điểm của hình thức tổ chức công ty đại chúng

Ưu điểm:

Công ty đại chúng được xã hội biết đến do có tên tuổi xuất hiện công khai trên thị trường chứng khoán, trên báo chí. Công ty đã khẳng định được danh tiếng, uy tín thì khi cần huy động vốn ngoài xã hội, công ty dễ dàng có thể tiếp tục phát hành cổ phiếu, trái phiếu với chi phí phát hành thấp hơn lần phát hành truớc.

Công ty phải báo cáo công khai hoạt động của mình cho công chúng, nên chịu sự giám sát của công chúng, xã hội. Thêm vào đó, hội đồng quản trị và ban giám đốc phải công khai các hoạt động quản lý và điều hành công ty. Ban giám đốc phải chăm lo việc phát triển công ty cải tiến kỹ thuật, cải tiến quản lý, cơ cấu hợp lý vốn, nếu không thì các giám đốc sẽ bị sa thải; như vậy hoạt động công ty đại chúng đã ràng buộc các giám đốc phải tuân thủ pháp luật, điều hành công ty theo đúng luật công ty.

Nhà nước bớt được gánh nặng phải trợ giúp vốn ngân sách cho công ty, và như vậy Nhà nước có thể tập trung sức lực vào nhiệm vụ trọng đại của mình là đầu tư cơ sở hạ tầng.

Nhược điểm: 

Khi phát hành, công ty sẽ phải chịu các chi phí đợt phát hành: chi phí thuê hãng kiểm toán độc lập để lập báo cáo kiểm toán hoạt động của công ty, chi phí thuê người bảo lãnh phát hành, chi phí chuẩn bị hồ sơ, giấy tờ để xin phép phát hành, chi phí quảng cáo cho đợt phát hành.

The post Công ty đại chúng là gì?… và những vấn đề liên quan appeared first on VnResource Blog.



from VnResource Blog http://vnresource.vn/hrmblog/cong-ty-dai-chung-la-gi-va-nhung-van-de-lien-quan/
via VnResource

Thứ Ba, 24 tháng 7, 2018

Top 10 ứng dụng phần mềm nhắc nhở công việc hữu ích cho giới văn phòng

Trong công việc, sẽ nhiều lúc bạn cảm thấy choáng ngợp bởi số lượng công việc quá lớn, có những ngày bạn chả biết mình cần làm gì, đôi lúc công việc lại ùm tắt làm bạn như rơi vào stress. Hoặc đôi lúc bạn rơi vào trạng thái đột nhiên quên lãng, quên những việc sắp phải làm, quên mình định làm gì hay thậm chí quên mất cuộc hẹn của đối tác. Với thời đại công nghệ hiện nay, sẽ rất hữu ích nếu bạn biết vận dụng nó vào cuộc sống, biến cuộc sống trở nên thoải mái, tiện lợi hơn. Một số trong 10 ứng dụng phần mềm nhắc nhỡ công việc dưới đây có thể trở thành cứu cánh cho bạn trong việc sắp xếp công việc tốt hơn.

1. Any.do: To-Do List, Task List

top-10-phan-mem-nhac-nho-cong-viec

Any.do là ứng dụng quản lý công việc hoàn hảo với nhiều tính năng nổi bật so với các ứng dụng tương tự khác. Với Task & To-do list – Any.do bạn chỉ cần lên lịch các công việc, ứng dụng sẽ tự động sắp xếp chúng một cách khoa học, hơn thế bạn còn có thể thiết lập các thư mục công việc riêng biệt chẳng hạn như các công việc trên công ty, công việc ở nhà, sinh nhật, … dễ dàng quản lý hơn. Ứng dụng có thiết kế đẹp, giao diện rõ ràng và có khả năng đồng bộ các ghi chú trên nhiều thiết bị khác nhau.

2. Microsoft To Do

top-10-phan-mem-nhac-nho-cong-viec-Microsoft To Do

Sự ra đời của Microsoft To Do đã chính thức đặt dấu chấm hết cho apps nhắc việc đinh đám Wunderlist. Microsoft To-Do cũng do đội ngũ Wunderlist xây dựng nhưng có giao diện gọn gàng hơn, hiện đại hơn, kết hợp với một số chức năng thông minh để gợi ý, cung cấp thông tin về thời hạn hoặc hiển thị những việc chưa làm xong. Đặc biệt hơn, ứng dụng này được tích hợp với Office 365 giúp cho người dùng dễ dàng kiểm tra lại mức độ hoàn thành công việc của mình từ điện thoại di động hoặc máy tính để bàn.

3. Tasks: Astrid To-Do List Clone

top-10-phan-mem-nhac-nho-cong-viec-Tasks-Astrid-To-Do-List-Clone

Tasks: Astrid To Do List Clone là một ứng dụng quản lý công việc hữu ích, với giao diện được thiết kế theo phong cách Material Design cùng thao tác sử dụng vô cùng đơn giản. Ứng dụng hỗ trợ tính năng Taskers giúp nhắc nhở bạn hoàn thành công việc mọi lúc mọi nơi. Ứng dụng đang có phiên bản miễn phí trên Google Play. Nhanh tay tải về nhé!

4. Google Keep

top-10-phan-mem-nhac-nho-cong-viec-Google Keep

Google Keep là một công cụ ghi chú đơn giản, nhẹ nhàng của Google. Người dùng có thể dễ dàng ghi nhanh những ý tưởng xuất hiện trong đầu và hồi tưởng lại dễ dàng cho dù bạn đang ở bất cứ đâu với Google Keep. Ứng dụng còn cho phép tạo danh mục liệt kê, tạo ghi chú bằng giọng nói hay chụp một bức ảnh và chú thích tương ứng. Hơn nữa nó còn cho phép đặt lời nhắc dựa trên vị trí và khung thời gian để hiển thị những gì cần làm dựa vào các thiết lập của người dùng. Ứng dụng có khả năng đồng bộ giữa các thiết bị cùng sử dụng phần mềm này như điện thoại, PC, máy tính bảng. Thật tiện lợi để bạn có thể lên kế hoạch bất cứ nơi đâu!

5. Asana

top-10-phan-mem-nhac-nho-cong-viec-Asana

Asana là ứng dụng hỗ trợ thực hiện dự án phổ biến với nhiều tính năng ưu việt được khá nhiều công ty ưu tiên sử dụng trong công việc. Ứng dụng là công cụ tuyệt vời khi làm việc theo nhóm và hoàn toàn miễn phí cho các nhóm từ 15 thành viên trở xuống. Asana mang đến cho người sử dụng tất cả những công cụ cơ bản, hiệu quả và thông minh nhất trong công tác quản lý và một môi trường làm việc chuyên nghiệp qua những không gian (workspace) riêng cho mỗi team dự án với đầy đủ tên dự án, thời gian phải hoàn thành, trình tự ưu tiên công việc. Asana còn cho phép người sử dụng theo dõi tiến độ công việc trên tablet, smartphone hay máy tính để bàn hoặc thêm vào những bình luận, file đính kèm, ghi chú, inbox … một cách hết sức linh hoạt để có thể cập nhật và kiểm soát tính hiệu quả của công việc một cách nhanh chóng, chi tiết hơn, đồng thời tăng cường sự tương tác giữa các thành viên trong nhóm dự án.

6. EverNote

top-10-phan-mem-nhac-nho-cong-viec-EverNote

EverNote là ứng dụng quản lý ghi chú trực quan, cung cấp cho bạn địa điểm duy nhất cho việc quản lý, nhập và trích xuất tất cả các loại ghi chú và đoạn văn bản đã cắt một cách nhanh chóng và dễ dàng với chức năng Smartsearch tiên tiến. EverNote thể giúp bạn quản lý ghi chú, thời gian, công việc một cách hiệu quả và đồng thời phần mềm này có thể đồng bộ hóa giữa máy tính và thiết bị di động.

7. Gtask

top-10-phan-mem-nhac-nho-cong-viec-Gtask

GTasks là một ứng dụng quản lý đơn giản và hiệu quả với đồng bộ hóa Google. Bạn có thể tùy chỉnh danh sách công việc cần làm, thiết lập nhắc nhở, gửi nhiệm vụ nhắc nhở cho bạn bè, thành viên trong gia đình hoặc đồng nghiệp một cách nhanh chóng và tiện lợi. Với “bảo mẫu” – Gtask, bạn sẽ không bao giờ bỏ lỡ bất kỳ một nhiệm vụ nào mà còn có thể ưu tiên tập trung vào công việc quan trọng.

8. TickTick

top-10-phan-mem-nhac-nho-cong-viec-TickTick

TickTick là một ứng dụng khá đơn giản nhưng khả năng làm việc rất mạnh mẽ. TickTick cho phép bạn có thể kiểm soát công việc mỗi tích tắc đồng hồ. Nó giúp bạn tổ chức các nhiệm vụ của mình một cách khoa học. Một số tính năng của ứng dụng này là đồng bộ hóa các nhiệm vụ trên mọi thiết bị của bạn, lưu các nhiệm vụ giúp người dùng có thể tìm kiếm dễ dàng… Đây thực sự là một ứng dụng tuyệt vời mà bạn nên cài cho thiết bị của mình.

9. Trello

top-10-phan-mem-nhac-nho-cong-viec-Trello

Trello là công cụ quản lý công việc trực tuyến giúp bạn có thể phân công, theo dõi tiến độ dự án hiệu quả. Thay vì phải mò mẫm trong núi email trao đổi công việc để tìm thông tin thì với Trello bạn chỉ cần vài thao tác trực quan là sẽ có ngay thông tin mình cần. Cách thức hoạt động của nó là sẽ cho phép bạn tạo ra nhiều Board (ngầm hiểu là một dự án) và trên mỗi board đó bạn sẽ tạo ra các list việc cần làm, trong mỗi list việc làm đó sẽ có nhiều công việc cần xử lý để bạn quản lý từng việc làm. Đây có thể xem là ứng dụng có cách sử dụng độc đáo và dễ hiểu nhất hiện nay.

10. Todoist

top-10-phan-mem-nhac-nho-cong-viec- Todoist

Với sự tin tưởng và lựa chọn của hàng triệu người dùng trên khắp thế giới, Todoist là một ứng dụng quản lý hoàn hảo giúp bạn không bao giờ bỏ lỡ các nhiệm vụ quan trọng của bản thân. Nó có rất nhiều các tính năng hữu dụng ví dụ như lập kế hoạch rõ ràng giúp bạn nắm được trình tự công việc, thậm chí cả khi không online bạn cũng có thể lên danh sách nhờ đồng bộ hóa đám mây. Ứng dụng còn sắp xếp danh sách công việc cần làm hiệu quả với nhiệm vụ con, nhiệm vụ ưu tiên, dự án con và phân loại công việc theo màu (color-coded project) và bạn cũng dễ dàng chia sẻ kế hoạch, phân công công việc và bàn luận cùng bạn bè, đồng nghiệp. Hàng triệu người đã và đang dựa vào Evernote để tổ chức một cách ngăn nắp và hoàn thành được nhiều việc hơn. Vậy đâu là sự lựa chọn của bạn?

The post Top 10 ứng dụng phần mềm nhắc nhở công việc hữu ích cho giới văn phòng appeared first on VnResource Blog.



from VnResource Blog http://vnresource.vn/hrmblog/top-10-phan-mem-nhac-nho-cong-viec/
via VnResource

Doanh nghiệp dễ vi phạm các lỗi về tuyển dụng và quản lý lao động

Nghị định 88/2015/NĐ-CP về sửa đổi một số điều của Nghị định 95/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lao động, bảo hiểm xã hội, đưa người lao động (NLĐ) Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng đã quy định cụ thể về việc xử phạt vi phạm về tuyển dụng, quản lý lao động. Cụ thể như sau:

– Phạt tiền từ 1 triệu đồng đến triệu đồng đối với người sử dụng lao động (NSDLĐ) khi có một trong các hành vi sau đây:

+ Không thông báo công khai về nhu cầu tuyển lao động hoặc thông báo ít hơn 05 ngày làm việc trước khi nhận hồ sơ đăng ký dự tuyển của NLĐ hoặc thông báo không đảm bảo các nội dung cơ bản theo quy định pháp luật;

+ Không thông báo công khai kết quả tuyển lao động hoặc thông báo sau 05 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả tuyển lao động.

– Phạt tiền từ 1 triệu đồng đến 3 triệu đồng đối với NSDLĐ có một trong các hành vi sau đây:

+ Thu tiền của NLĐ tham gia tuyển lao động (Đồng thời, còn áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc NSDLĐ hoàn trả NLĐ khoản tiền đã thu);

+ Không lập sổ quản lý lao động; lập sổ quản lý lao động không đúng thời hạn, không đảm bảo các nội dung cơ bản theo quy định pháp luật; không ghi chép, nhập đầy đủ thông tin về NLĐ vào sổ quản lý lao động khi hợp đồng lao động có hiệu lực; không cập nhật thông tin khi có sự thay đổi vào sổ quản lý lao động.

– Phạt tiền từ 5 triệu đồng đến 10 triệu đồng đối với hành vi phân biệt đối xử về giới tính, dân tộc, màu da, thành phần xã hội, tình trạng hôn nhân, tín ngưỡng, tôn giáo, nhiễm HIV, khuyết tật trong tuyển dụng, sử dụng và quản lý lao động.

Nghị định này đã có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25/11/2015.

Nguồn: thuvienphapluat.vn

The post Doanh nghiệp dễ vi phạm các lỗi về tuyển dụng và quản lý lao động appeared first on VnResource Blog.



from VnResource Blog http://vnresource.vn/hrmblog/doanh-nghiep-de-vi-pham-cac-loi-ve-tuyen-dung-va-quan-ly-lao-dong/
via VnResource

Thứ Hai, 23 tháng 7, 2018

Hoạch định là gì và những đặc điểm của hoạch định

Hoạch định là gì?…Về phương diện khoa học, kế hoạch được xem là một chương trình hành động cụ thể, còn hoạch định là quá trình tổ chức soạn thảo và thực hiện các kế hoạch cụ thể đã được đề ra.

Định nghĩ hoạch định là gì?

Hoạch định là tiến trình trong đó nhà quản trị xác định và lựa chọn mục tiêu của tổ chức và vạch ra những hành động cần thiết nhằm đạt được mục tiêu.

hoach-dinh-la-gi-va-nhung-dac-diem-cua-hoach-dinh

Vai trò của hoạch định 

+ Định hướng các chức năng quản trị: tổ chức, lãnh đạo và kiểm tra
+ Hoạch định giúp đề ra mục tiêu, biện pháp, nguồn lực, cách thức
+ Đảm bảo tổ chức hoạt động một cách có hiệu quả trong môi trường luôn thay đổi

Những lợi ích và những hạn chế của hoạch định 

Lợi ích

– Giúp các nhà quản trị: Phát hiện các cơ hội mới. Lường trước và né tránh những bất trắc trong tương lai. Vạch ra các hành động hữu hiệu. Nhận thức rõ những rủi ro trong hoạt động của tổ chức. Cải tiến, đổi mới, nâng cao năng lực cạnh tranh. Đảm bảo tổ chức hoạt động một cách có hiệu quả trong môi trường luôn thay đổi.

  1. Sự phối hợp tốt hơn: 

+ Nền tảng cho sự phối hợp các hoạt động
+ Định rõ trách nhiệm của từng bộ phận cũng như trong phối hợp các hoạt động
+ Định hướng nỗ lực của các thành viên và bộ phận theo 1 hướng
+ Hiệu quả phối hợp nhóm

2. Tập trung suy nghĩ về tương lai: 

+ Luôn cân nhắc các nguồn lực cần thiết
+ Các cơ hội và rủi ro tiềm tàng
+ Gợi mở và sàng lọc để vượt qua những trở ngạu ngắn hạn
+ Chuẩn bị cho tổ chức vận hành hiệu quả hơn trong tương lai

3. Kích thích sự tham gia:

+ Thành công đòi hỏi sự tham gia của tất cả các thàng viên
+ Tạo lập được 1 nền tảng chuyên môn và kiến thức rộng hơn trong việc lập kế hoạch
+ Nhân viên nỗ lực hơn trong việc thực hiện kế hoạch

4. Hệ thống kiểm tra hiệu quả hơn 

+ Nền tảng tiêu chuẩn rõ ràng cho đánh giá
+ Nhân viên biết rõ phải làm gì
+ Tổ chức có thể nhận rõ khoảng cách giữa mục tiêu và thực hiện

Những hạn chế của hoạch định

– Không lường hết được diễn biến bất lợi. Khi tình huống xấu xảy ra có thể làm đảo lộn kế hoạch.
– Gò bó trong việc thực hiện, đôi khi không linh hoạt, làm hạn chế sự sáng tạo.
– Đôi khi kết quả đạt được đúng hoạch định nhưng không phản ánh đúng tiềm năng vốn có của doanh nghiệp. (Vd: Sản lượng đạt được có thể cao hơn nhiều so với mực thực tế của hoạch định).
– Tính bảo thủ của người làm hoạch định: Đây là vấn đề tế nhị, các nhà quản trị thường cố gắng bảo vệ các hoạch định của mình mà không dũng cảm nhận ra sự vô lý ở một số điểm.
– Không chỉ rõ được các điểm bất cập trong hoạch định. (Vd: Cơ sở vật chất lạc hậu, tay nghề lao động thấp,…).
– Thông tin để hoạch định quá cũ, hay không chính xác.

hoach-dinh-la-gi-va-nhung-dac-diem-cua-hoach-dinh

Phân loại hoạch định và các bước trong quy trình hoạch định chiến lược

Hoạch định được xem là chức năng quản trị tiên quyết vì nó định hướng cho các chức năng quản trị còn lại. Trong tổ chức, hoạch định được phân chia thành 2 loại: Hoạch định chiến thuật và hoạch định chiến lược.

Các bước trong quy trình hoạch định chiến lược 

  • Xây dựng sứ mệnh và tầm nhìn.
  • Phân tích môi trường bên trong và môi trường bên ngoài.
  • Hình thành các mục tiêu chung.
  • Tạo lập và chọn lựa các chiến lược.
  • Phân bổ các nguồn lực để tạo mục tiêu.

Phân biệt hoạch định chiến lược và hoạch định chiến thuật 

Các khía cạnh so sánh

Hoạch định chiến lược

Hoạch định chiến thuật

Mục đích Bảo đảm hiệu qủa và sự tăng trưởng trong dài hạn. Phương tiện để thực thi các kế hoạch chiến lược.
Đặc tính Tồn tại và cạnh tranh như thế nào? Hoàn thành các mục tiêu như thế nào?
Thời gian Dài hạn: 2 năm hoặc hơn Thường 1 năm hoặc ngắn hơn.
Tần suất hoạch định Mỗi lần thường 3 năm. Mỗi lần 6 tháng trong năm.
Điều kiện để ra quyết định Không chắc chắn và rủi ro. Ít rủi ro.
Cấp quản lý Nhà QT cấp trung và cấp cao. NV, nhà quản trị cấp trung gian.
Mức độ chi tiết Thấp Cao.

The post Hoạch định là gì và những đặc điểm của hoạch định appeared first on VnResource Blog.



from VnResource Blog http://vnresource.vn/hrmblog/hoach-dinh-la-gi-va-nhung-dac-diem-cua-hoach-dinh/
via VnResource

Dự án HRM Pro tại Tập đoàn xây dựng hàng đầu Việt Nam - FECON chính thức đi đến giai đoạn vận hành

Ngày 30/10/2020, sau nửa năm triển khai, dự án Phần mềm Quản lý Nhân sự VnResource HRM Pro tại Công ty FECON đã đi đến giai đoạn Golive. B...